Search
Author
- Khuất, Thị Thư (1)
- Lưu, Công Tuấn (1)
- Nguyễn, Chí Đạt (1)
- Nguyễn, Sỹ Diệp (1)
- next >
Subject
- Bột huỳnh quang (1)
- Cảm biến nhiệt (1)
- Cấu tử (1)
- Epoxy (1)
- next >
Has File(s)
- true (12)
Search Results
Trong lĩnh vực sản xuất đá nhân tạo gốc thạch anh, nhựa polyester không no (PEKN) là một trong những chất kết dính được sử dụng rộng rãi nhất bởi các ưu điểm của nó như tính chất cơ lý tốt, dễ gia công và giá thành hạ. Tuy nhiên, nhược điểm của loại nhựa này là khả năng chịu bức xạ UV và bền thời tiết kém. Trong khi đó, nhựa silicon là một loại nhựa có nhiều ưu điểm như: bền nhiệt, bền hóa chất, và có khả năng chống tia cực tím (tia UV) vượt trội. Do đó, trong nghiên cứu này đã tiến hành nghiên cứu sử dụng nhựa silicon biến tính để chế tạo vật liệu nanocomposite gia cường bằng cốt liệu thạch anh. Các thông số kỹ thuật, tính chất cơ lý của nhựa silicon đã được khảo sát và đánh giá. Kết quả cho thấy, nhựa silicon có các thống số kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn để sản xuất đá nhân... |
Nghiên cứu chế tạo bột huỳnh quang phát xạ đỏ- đỏ xa trên cơ sở vật liệu Y3AI5O12 PHA tạp/đồng pha tạp ion Cr3+ và Eu3+ ứng dụng trong đèn led nông nghiệp |
Nhựa Polyeste không no (PEKN) là một trong những loại nhựa phổ biến ngày nay. PEKN có hàng loạt những ưu điểm vượt trội như tính chất cơ lý cao, gia công tốt, giá thành rẻ, màu trong suốt,… nên được ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật như làm vật liệu đúc khuôn, vật liệu cách điện trong kỹ thuật vô tuyến điện, xi măng hữu cơ, trong công nghiệp chế tạo ô tô, tàu thủy, ứng dụng để tổng hợp vật liệu composite,…Tuy nhiên, một trong những nhược điểm chính của nhựa PEKN chính là khả năng chịu UV kém, do vậy, đã hạn chế khả năng ứng dụng ở ngoài trời của vật liệu. Dưới tác dụng của tia UV, nhựa PEKN bị phân hủy và lão hóa, làm suy giảm tính chất cơ lý của nhựa. Để khắc phục vấn đề này, trong quá trình thực hiện đồ án, tác giả đã tiến hành bổ sung phụ gia chống UV gồm 2 loại là hấp thụ (UV531)... |
Nhựa polyester không no (PEKN) là một loại nhựa nhiệt rắn phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó có lĩnh vực sản xuất đá nhân tạo gốc thạch anh. Khóa luận này trình bày tổng quan về một số phương pháp tổng hợp, tính chất và ứng dụng của nhựa PEKN. Tiến hành chế tạo nhựa polyester không no bằng cách thay thế cấu tử anhydride phthalic (AP) bằng hai cấu tử acid adipic (AD) và methylhexahydrophthalic anhydride (MHHPA) sử dụng phương pháp trùng ngưng nóng chảy. Các mẫu được chế tạo với các tỷ lệ thay thế 0; 10; 15; 20; 25% mol AD, 0; 25; 50; 75; 100% mol MHHPA, 10/90; 15/85 % mol AD/MHHPA. Sau khi chế tạo các mẫu này được khảo sát khảo sát đầy đủ các thông số kỹ thuật, tính chất cơ lý, độ bền nhiệt. Đồng thời đánh giá khả năng chịu bức xạ UV của mẫu nhự... |
Nghiên cứu chế tạo và tính chất cảm biến nhiệt độ quang học của vật liệu CaZrO3: Er-Yb-Mo |
Khảo sát ảnh hưởng của nano silica đến khả năng khâu mạch, tính chất cơ lý và độ bền nhiệt của nhựa epoxy. Tìm ra tỷ lệ nano silica đưa vào trong nhựa là tăng tính chất cơ lý và bền nhiệt , tăng độ dẫn nhiệt. |
Nhựa polyester không no (PEKN) là một trong những nhựa nhiệt rắn phổ biến, quan trọng, được sản xuất với khối lượng lớn, tính chất cơ lý của nhựa sau đóng rắn tương đối tốt trong khi giá thành khá thấp. Tuy nhiên, PEKN dưới tác động của tia UV sẽ bị lão hóa và phân hủy mạch phân tử, gây mất độ bóng bề mặt, suy giảm tính chất cơ lý và ảnh hưởng đến nhiều ứng dụng của nhựa. Việc bổ sung vật liệu nano TiO2 có khả năng hấp thụ tia UV tạo ra vật liệu nanocomposite PEKN/TiO2 giúp cải thiện khả năng chịu UV của nhựa nền. Trong nghiên cứu này, tác giả đã tiến hành chế tạo vật liệu nanocomposite bằng phương pháp khuấy siêu âm và khảo sát ảnh hưởng của các yếu tố: Phương pháp phân tán nano TiO2, Thời gian khuấy siêu âm, hàm lượng nano TiO2 tối ưu. Tính chất của vật liệu được đăng trưng bằng t... |
Đá nhân tạo có tiềm năng phát triển và ứng dụng rất lớn do đáp ứng được các yêu cầu cao: tính phong phú, đa dạng về màu sắc và thiết kế, độ bền cơ lý cao...Tính chất cơ lý của vật liệu composite phụ thuộc vào pha nền (nhựa nền) và pha gia cường (vật liệu gia cường) là các hạt cốt hạt có kích thước hạt khác nhau. Đề tài đã xây dựng tỷ lệ công thức phối liệu tối ưu giữa nhựa nền và cốt hạt để đảm bảo tính chất cơ lý, khả năng gia công trên sản phẩm đá nhân tạo. Đã khảo sát ảnh hưởng của kích thước, hình thái cấu trúc cốt hạt đến tính chất cơ lý của vật liệu polyme composite. Kết quả cho thấy độ bền uốn, độ bền va đập, độ hấp thụ nước giảm dần còn độ mài mòn sâu tăng khi tăng kích thước hạt. Độ bền uốn, độ bền va đập của vật liệu khi sử dụng cốt hạt có cấu trúc khác nhau lần lượt: Gươn... |
Trong nghiên cứu này, tác giả đã tiến hành tái sử dụng Oligoester từ quá trình tổng hợp Polyester không no: Đã biến tính nhựa Epoxy với 5% Oligoester, khảo sát tính chất đặc trưng bằng chỉ số acid, độ nhớt, khối lượng riêng của Oligoester và tính chất cơ lý sau đóng rắn, phân tích nhiệt vi sai DSC và phân tích tính chất cơ động lực DMA, phổ hồng ngoại biến đổi FTIR. Kết quả thu được cho thấy độ bền kéo tăng 25,4%, modul kéo tăng 0,04%, độ bền uốn tăng 6,3%, modul uốn tăng 26.6% so với mẫu không biến tính. Nghiên cứu trong đồ án cho thấy việc bổ sung Oligoester với hàm lượng Oligoester 5,0% KL là tối ưu giúp nhựa tăng tính chất cơ lý và cải thiện khả năng bền dai của nhựa Epoxy. |
Nhựa polyester không no (PEKN) là một trong những loại nhựa nhiệt rắn được sử dụng rộng rãi do có giá thành thấp, tính chất cơ lý của nhựa sau đóng rắn tương đối tốt vì vậy được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp ôtô, đá nhân tạo, keo dán..... Bên cạnh những ưu điểm thì nhựa PEKN vẫn còn tồn tại những nhược điểm, một trong những nhược điểm của nhựa PEKN là giòn, khả năng chịu bức xạ tia tử ngoại và bền thời tiết kém. Để khắc phục vấn đề này, đã tiến hành thay thế cấu tử Anhydride phatalic bằng cấu tử Tetrahydro phthalic anhydride/ Metyl hexahydro phthalic anhydride cải thiện tính giòn, tăng khả năng chịu bức xạ tử ngoại và bền thời tiết. Khi thay thế cấu tử AP bằng cấu tử THPA/MHHPA với tỷ lệ 50%/50% (tính theo tỷ lệ mol) giúp tăng đáng kể khả năng chịu UV. Cụ thể: Tính c... |